Bước tới nội dung

Tiếng Chulym

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
Tiếng Chulym
Ось тили, тадар тили
Phát âm[øs tilɪ ~ ø:s tilɪ], [tadar tilɪ]
Sử dụng tạiNga
Khu vựcHuyện Tyukhtetsky, vùng Krasnoyarsk
Huyện Teguldetsky, tỉnh Tomsk
Tổng số người nói44
Dân tộcNgười Chulym[1]
Phân loạiTurk
Phương ngữ
Hạ Chulym
Trung Chulym
Hệ chữ viếtKirin
Mã ngôn ngữ
ISO 639-3clw
Glottologchul1246[2]
ELPChulym
Bài viết này có chứa ký tự ngữ âm IPA. Nếu không thích hợp hỗ trợ dựng hình, bạn có thể sẽ nhìn thấy dấu chấm hỏi, hộp, hoặc ký hiệu khác thay vì kí tự Unicode. Để biết hướng dẫn giới thiệu về các ký hiệu IPA, xem Trợ giúp:IPA.

Tiếng Chulym (Ось тили, тадар тили[3]) là ngôn ngữ của người Chulym. Nó được sử dụng ở Nga, trên nhiều địa điểm khác nhau dọc theo sông Chulym. Ngôn ngữ này có nguy cơ tuyệt chủng và được liệt kê trong Sách đỏ của UNESCO. Theo điều tra dân số Nga năm 2010, trong số 355 người Chulym chỉ có 44 người nói được tiếng mẹ đẻ.

Tiếng Chulym có hai phương ngữ là Hạ Chulym và Trung Chulym (Melets).[4]

Phân loại

[sửa | sửa mã nguồn]

Chulym bao gồm hai phương ngữ riêng biệt với nhiều phương ngữ phụ, tương ứng với các địa điểm dọc theo sông Chulym. Tên bản địa của chúng được viết nghiêng.

  • Hạ Chulym (hiện được cho là đã tuyệt chủng)
    • Küärik, küärik jon (Koryukovskaya volost)
    • Ketsik (Kurchikova volost)
    • Yezhi, je:ži jon (Baygul'skaya volost)
    • Yatsi, jatsi jon (Yachinskaya volost)
    • Chibi, tš'ibi d'on (Kyzyldeyeva volost)
  • Trung Chulym

Hình thái và cú pháp học

[sửa | sửa mã nguồn]

Đại từ nhân xưng

[sửa | sửa mã nguồn]

Có 6 đại từ nhân xưng trong tiếng Chulym:[5]

Số ít Số nhiều
Tiếng Chulym Tiếng Việt Tiếng Chulym Tiếng Việt
Мян (mæn) tôi Пис (pis) chúng tôi, chúng ta
Сян (sæn) bạn Силяр (silær) các bạn
Ол (ol) anh ấy/cô ấy/nó Олар (olar) họ, chúng

Cú pháp học

[sửa | sửa mã nguồn]

Chulym sử dụng cấu trúc câu chủ-tân-động và từ đứng sau, giống như nhiều ngôn ngữ Turk lân cận.[6]

Âm vị học

[sửa | sửa mã nguồn]
Môi Chân răng Vòm Ngạc mềm Thanh hầu
Bật /p/, /b/ /t/, /d/

/t'/ (LC)

/k/, /g/ /ʔ/
Xát /v/ /s/, /z/ /ʃ/, /ʒ/ /h/~/x/, /ɣ/
Tắc xát /t͡s/, /d͡z/ (LC) /ç/, /ʝ/ (MC)
Mũi /m/ /n/

/n'/ (MC, K)

/ŋ/
Lỏng /l/, /r/
Lướt /j/

Nguồn: [6][7]

Chữ viết

[sửa | sửa mã nguồn]

Bảng chữ cái Kirin tiếng Chulym:[8]

А а Б б В в Г г Ғ ғ
Д д Дж дж Е е Ё ё Ж ж
З з И и Й й К к Л л
М м Н н Ҥ ҥ О о П п
Р р С с Т т У у Ф ф
Ц ц Ч ч Ш ш Щ щ Ъ ъ
Ы ы Ь ь Э э Ю ю Я я

Tham khảo

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ Chulym at Ethnologue (18th ed., 2015)
  2. ^ Nordhoff, Sebastian; Hammarström, Harald; Forkel, Robert; Haspelmath, Martin biên tập (2013). “Chulym Turkic”. Glottolog. Leipzig: Max Planck Institute for Evolutionary Anthropology.
  3. ^ K.D. Harrison; G. D. S. Anderson (2006). “Ös tili (Middle and Upper Chulym Dialects): Towards a comprehensive documentation”. Turkic Languages. 10 (1): 47–71.
  4. ^ “Chulym language and alphabet”. omniglot.com. Truy cập ngày 19 tháng 1 năm 2022.
  5. ^ Кондияков Александр Фёдорович; Лемская Валерия Михайловна. Чулымско-Тюрский Язык (bằng tiếng Nga) . Красноярского Края.
  6. ^ a b Dul'zon, A. P. (1966). “Čulymsko-tjurkskij jazyk”. Jazyki Narodov SSSR (bằng tiếng Nga). 2: 446–466.
  7. ^ Pomorska, Marzanna (2001). “The Chulyms and Their Language. An Attempt at a Description of Chulym Phonetics and Nominal Morphology”. Türk Dilleri Araştırmaları (bằng tiếng Anh). 11: 75–123.
  8. ^ Gregory D. S. Anderson; K. David Harrison; Vasilij Gabov (2007). Chulym ABC Reader for Local School (bằng tiếng Chulym). AS, Russian Federation, Tomsk Oblast, Siberia: Living Tongues Institute for Endangered Languages.Quản lý CS1: ngôn ngữ không rõ (liên kết)

Liên kết ngoài

[sửa | sửa mã nguồn]